làm cho ai việc gì đó

Còn đối với những người khó khăn mà có sức khỏe thì nên tạo công ăn việc làm, hỗ trợ vốn, tìm đầu ra để họ yên tâm canh tác, tránh tình trạng "no dồn đói góp". Hãy luôn nhớ rằng, từ thiện hiệu quả là khi bạn cho họ chiếc cần câu, chứ không phải là con cá. Hãy là một nhà từ thiện sáng suốt và thông mình. 4. Ai có thể làm từ thiện? Tuyển Việt Nam: Thầy Park hứa nhưng thắc mắc còn đó. HLV Park Hang Seo khẳng định cánh cửa lên tuyển Việt Nam vẫn mở rộng cho bất cứ ai đủ năng lực, có phong độ cao. Thế nhưng, vẫn còn những thắc mắc phía sau đó Xem thêm: Tuyển Việt Nam: Cần thầy Park rộng mưu toan Việc di chuyển database được coi là một trong những tính năng quan trọng nhất mà Laravel mang đến. Chúng cho phép người sử dụng có thể nhanh chóng duy trì được các cấu trúc của cơ sở dữ liệu và không bắt bạn phải tạo lại. Do đó, đây là một trong những lựa chọn Xem thêm việc làm AI Engineer trên ITviec. Điểm tốt và chưa tốt của công nghệ AI là gì? Về điểm tốt, Cẩn chia sẻ rằng AI giúp cuộc sống của con người trở nên an toàn và hiệu quả hơn. Như xe tự lái của Tesla hoặc các trợ lý ảo. Cận kề giờ phút bước vào đêm chung kết Miss Intercontinental 2022, Bảo Ngọc đã có những giây phút trải lòng cùng SAOStar. Từ đó, để khán giả biết một cô gái mang chuông đi đánh xứ người với bao điều ấp ủ, đi kèm với đó là những hi vọng - tình yêu thương và cả Www Habibti Com Habibti Site De Rencontres Et De Chat. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuỷ KISS English Khi chúng ta cần ai đó giúp mình việc gì, ta sẽ sử dụng cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh. Vậy đây là cấu trúc gì, cách sử dụng như thế nào. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh nhé. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì?Định nghĩaCách dùngCấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Chủ ĐộngCấu trúc chủ động với “have”Cấu trúc chủ động với “get”Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Bị ĐộngCấu trúc bị động với “have”Cấu trúc bị động với “get”Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh KhácBài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng AnhLời Kết Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì? Định nghĩa Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động. Cách dùng Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó. Ví dụLast night, Min had Bin do the housework. Tối hôm qua, Min nhờ Bin làm việc nhà. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Trong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụLuna had her phone stolen last Thursday. Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Chủ Động Cấu trúc chủ động với “have” S + have + sb + V-inf + … Have someone do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụLien had Nam repair the laptop last Monday. Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. Cấu trúc chủ động với “get” S + get + sb + to + V-inf + … Get someone to do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụMary got her boyfriend to fix the computer yesterday. Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Bị Động Cấu trúc bị động với “have” S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Have something done by someone. Ví dụ will have this wall painted. Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Cấu trúc bị động với “get” S + get + sth + V-ed/PII + … + by sb. Get something done by someone. Ví dụI got my hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc. Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Khác Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Khác Could you help me? – Bạn có thể giúp tôi không? Can I ask you a favor? – Tôi có thể nhờ bạn một việc được không? Could you do me a favor? – Bạn có thể giúp tôi một việc không? Would you mind showing me how to…? – Bạn có thể chỉ cho tôi cách để…? Would you mind turning off the light? – Bạn có thể tắt đèn đi không? Would you mind cooking dinner tonight? – Bạn có thể nấu bữa tối không? Could you give me a hand? – Bạn có thể giúp tôi một tay không? Please help me with… – Làm ơn hãy giúp tôi với… I have a problem with…. – Tôi gặp phải vấn đề với…. I need your help on… – Tôi cần sự giúp đỡ về… Do you think you can help me? – Bạn có nghĩ rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please help me out with…? – Bạn có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if you could help me with this? – Tôi băn khoăn liệu rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please explain this to me? – Bạn có thể giải thích cho tôi về…? If you don’t mind, I really need your help with… – Nếu bạn không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của bạn với…. Bài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh 1. We ________ by at the moment. A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall 2. He _______ at the garage yesterday. A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed 3. I ______ the motorbike at 9 yesterday. A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing 4. My mother ____ the housework. A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do 5. Bin ______ the window yesterday. A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned Đáp án 1A 2A 3C 4D 5C Tham khảo thêm bài viết Lời Kết Trên đây là những thông tin về ​​cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm Động từ – 게 하다 Nền tảng của cấu trúc này là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép bắt/khiến/sai/biểu/làm cho ai đó làm việc gì đó. Và hai là dựa trên sự cho phép để cho/cho phép ai làm gì đó. Hai phần bôi đậm chính là cách để dịch một câu sử dụng ngữ pháp – 게 하다 này. Ví dụ 어머니는 아이가 한 시간 동안 게임을 놀게 해요. Mẹ cho phép tụi nhỏ chơi game trong vòng một giờ. 부모님은 제가 밤늦게 못 나가게 하셨어요. Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi ra ngoài vào buổi khuya. 아이가 몸이 약하면 음식을 골고루 먹게 하세요. Nếu em bé sức khỏe yếu thì hãy cho ăn uống điều độ. 선생님이 학생에게 폭력적인 게임을 못 하게 했어요 Giáo viên không cho phép học sinh chơi các game mang tính bạo lực 그 박물관에서는 사진을 못 찍게 합니다. Ở viện bảo tàng đó không cho phép chụp ảnh. Một số cấu trúc thường đi với 게 하다 1. N1이/가 N2을/를 V-게 하다 Với nội động từ N1이/가 N2에게 V-게 하다 Với ngoại động từ N1 Bắt/khiến cho N2 làm việc gì đó, N1 để cho/ cho phép N2 làm gì đó 선생님께서는 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요. Thầy giáo đã cho các em học sinh nghỉ giải lao trong 10 phút. 엄마는 아이에게 음식을 골고루 먹게 한다. Mẹ bắt tụi nhỏ phải ăn uống đều các món ăn. sẽ tốt cho sức khỏe 선생님은 학생들에게 모르는 단어는 사전을 찾게 한다. Thầy giáo bắt học sinh tra từ điền những từ vựng không biết. 2. N1이/가 N2을/를 A-게 하다 N1 gây ra, khiến cho N2 rơi vào trạng thái được mô tả bởi tính từ mà đang sử dụng. 민수 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요. Min-su đã làm phiền tôi bởi rất nhiều câu hỏi của cậu ấy. 요즘 저를 우울하게 하는 일들이 많이 생겼어요. Gần đây rất nhiều việc đã xảy ra khiến cho tôi thấy phiền muộn. 3. Ở tình huống quá khứ sử dụng dạng 게 했다’, còn ở tình huống tương lai hay phỏng đoán thì sử dụng dạng 게 하겠다, 게 할 것이다’ 선생님이 수업 시간에 한국어로 말하게 했어요. Trong giờ học thầy giáo đã bắt học sinh phải nói bằng tiếng Hàn. 내 아이는 아무거나 잘 먹게 할 거예요. Tụi nhỏ nhà tôi sẽ được cho phép ăn bất cứ thứ gì thấy ngon. Một vài lưu ý 1. Khi sử dụng để ngăn cấm ai đó làm gì chúng ta sử dụng 못 V-게 하다. 언니는 전화할 때는 자기 방에 못 들어오게 해요. Chị gái tôi khi nghe gọi điện thoại, sẽ không để cho bất cứ ai vào phòng riêng của mình. 2. V-도록하다 và V-게 만들다 diễn đạt cùng ý nghĩa giống như V-게 하다. 민수 씨는 나를 웃게 하는/만드는 사람이에요. Min-su là người khiến cho tôi cười. 엄마는 아이가 혼자 밖에 못 나가게/나가도록 했어요. Người mẹ không để cho những đứa trẻ ra ngoài một mình. – Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp Bấm vào đây – Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp Bấm vào đây – Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn Bấm vào đây – Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng Hàn Quốc Lý Thú Trong tiếng Anh ngữ pháp chúng ta học phổ biến rất nhiều mẫu câu thông dụng. Trong số đó có cấu trúc nhờ vả have something done là một cấu trúc khá đa dạng trong ý nghĩa và cách dùng. Vì vậy trong bài viết này sẽ nêu lên cho các bạn đọc một số nghĩa và cách dùng phổ biến nhất để từ đó các bạn có thể làm phong phú thêm mảng kiến thức ngữ pháp của bản thân nhé. Cấu trúc nhờ vả Have something done là gì? Have something some Ai đó làm gì cho mình ➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia Ex Minh had the car repaired. Minh đã nhờ người sửa chiếc xe ➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng Have something done’. My younger sister had her hair cut. Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình ➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc Have something done’ để diễn tả. Cách dùng cấu trúc nhờ vả Have something done Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc. Ex They had the house paint last week. Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước ➔ Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ sơn hộ ngôi nhà’. Tuy nhiên, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn đề cập đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này. Diễn tả việc xấu Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng Have something done’. Ex Susan had her bag stolen last Monday in Danang. Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng ➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan. Did Mai have her passport burgled yesterday? Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không? Cấu trúc Have something done S + have + something + Ved/PII… – Done chính là 1 phân từ hai thuộc Ved/PII – Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau Ex I am having this book bought. Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách My mother will have the house cleaned next week. Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới Cấu trúc biến thể Have something done Cấu trúc 1 S + have + someone + Vinf + something… ➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên Ex My aunt had me make cake. Cô tôi đã dạy tôi làm bánh My grandparents had me behave as a good person. Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt *Note Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc Have something done’ Cấu trúc 2 S + have + + Ving… ➔ Cấu trúc này để nói về kinh nghiệm hay sự kiện đang xảy ra dang dở mà chưa thể hoàn thành tiếp được Ex His story had me laughing so much. Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều ➔ Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này. Cấu trúc tương đồng với Have something done S + get + something done + O ➔ Get something done’ = Have something done’ nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình Ex Myan got her watch fixed last night. Myan đã nhờ người sửa đồng hồ cho cô ấy tối qua S + get + somebody + to Vinf + something Ex Her father get her to do her homework. Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà Viết lại câu với Have something done S + V + something… ➔ S + have + something + Ved/PII… Ex Jacky is going to wash the clothes. Jacky sẽ giặt quần áo ➔ Jacky is going to have the clothes washed. Jacky sẽ nhờ người giặt quần áo giúp mình Tony must repair the clock. Tony phải sửa đồng hồ ➔ Tony must have the clock repaired. Tony phải nhờ người sửa đồng hồ giúp mình Một số ví dụ khác của Have something done – They are having a new house built next Tuesday. Họ đang nhờ người xây ngôi nhà cho mình vào thứ Ba tới – We will need to have our photo taken for our new passport. Chúng tôi cần nhờ người chụp ảnh cho chiếc hộ chiếu mới của mình – Quynh had her badroom walls decorated last week. Quỳnh đã nhờ người trang trí tường phòng ngủ cho cô ấy vào tuần trước – My son will have a pizza delivered tonight. Con trai tôi sẽ nhờ người mang chiếc pizza đến vào tối nay – I should have my exercises checked. Tôi nên nhờ người kiểm tra bài tập của mình Bài tập vận dụng XEM THÊM Câu cảm thán trong tiếng Anh Cách dùng & ví dụ Tất tần tật về Từ Loại trong tiếng Anh Cách dùng, nhận biết Cấu trúc Would you like Cách dùng và bài tập Admin Xin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! 1. S + V+ too + adj/adv + for someone + to do something quá….để cho ai làm gì… Ví dụ This structure is too easy for you to remember. Cấu trúc này quá dễ để nhớ. He ran too fast for me to follow. Anh ấy chạy quá nhanh để tôi theo kịp được. 2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V quá… đến nỗi mà… Ví dụ This box is so heavy that I cannot take it. Cái hộp này nặng đến nỗi tôi không thể nhấc nó lên được. He speaks so soft that we can’t hear anything. Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không nghe được gì. 3. It + V + such + a/an + Ns + that + S +V quá… đến nỗi mà… Ví dụ It is such interesting books that I cannot ignore them at all. Cuốn sách này hấp dẫn đến nỗi chúng tôi không thể bỏ qua. 4. S + V + adj/ adv + enough + for someone + to do something Đủ… cho ai đó làm gì… Ví dụ She is old enough to get married. Cô ấy đã đủ lớn để lấy chồng. They are intelligent enough for me to teach them English. Họ đủ thông mình để tôi dạy họ tiếng Anh. 5. Have/ get + something + done past participle nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… Ví dụ I had my hair cut yesterday. Hôm qua tôi đi cắt tóc. I’d like to have my shoes repaired. Tôi muốn sửa giày. 6. It + be + time + S + V -ed, cột 2 / It’s +time +for someone + to do something đã đến lúc ai đó phải làm gì… Ví dụ It is time you had a shower. Đến lúc con phải đi tắm rồi đấy. It’s time for me to ask all of you for this question. Đến lúc tôi hỏi các bạn câu hỏi này rồi. 7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something làm gì… mất bao nhiêu thời gian… Ví dụ It takes me 5 minutes to get to school. Tôi mất 5 phút để đến trường. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. Hôm qua anh ấy mất 10 phút để làm bài tập này. 8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing ngăn cản ai/ cái gì… làm gì… Ví dụ He prevented us from parking our car here. Ông ấy cản chúng tôi đậu xe ở đây. 9. S + find+ it+ adj to do something thấy … để làm gì… Ví dụ I find it very difficult to learn about English. Tôi thấy thật khó để học tiếng Anh. They found it easy to overcome that problem. Họ thấy thật dễ dàng để vượt qua vấn đề đó. 10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì Ví dụ I prefer dog to cat. Tôi thích chó hơn mèo. I prefer reading books to watching TV. Tôi thích đọc sách hơn xem ti vi. 11. Would rather d rather + V­ infinitive + than + infinitive thích làm gì hơn làm gì Ví dụ She would rather play games than read books. Cô ấy thích chơi game hơn đọc sách. I’d rather learn English than learn Biology. Tôi thích học tiếng Anh hơn học Sinh học. 12. To be/get Used to + V-ing quen làm gì Ví dụ I am used to eating with chopsticks. Tôi quen với việc dùng đũa để ăn. 13. Used to + V infinitive Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa. Ví dụ I used to go fishing with my friend when I was young. Lúc trẻ tôi thường đi câu với bạn của mình. 14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ngạc nhiên về…. Ví dụ I was amazed at his big beautiful villa. Tôi đã rất ngạc nhiên về ngôi biệt thự lớn và đẹp của ông ấy. 15. To be angry at + N/V-ing tức giận về Ví dụ Her mother was very angry at her bad marks. Mẹ cô ấy rất tức giận vì cô ấy bị điểm thấp.

làm cho ai việc gì đó